3. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy - thành phố Hà Nội
1. Địa chỉ Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy - thành phố Hà Nội
Trụ sở Tòa án nhân dân Quận Cầu Giấy - thành phố Hà Nội: Số 6 Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Nếu bạn đang có những vướng mắc pháp lý liên quan đến trình tự thủ tục, hồ sơ, giấy tờ và các vấn đề pháp lý khác thuộc các lĩnh vực Hình sự, Dân sự, Doanh nghiệp, Bảo hiểm, Đất đai, Hôn nhân, Thừa kế, Giao thông,… cần thực hiện tại Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy, Hà Nội bạn có thể liên hệ trực tiếp qua đường dây nóng 1900.6592 để được hỗ trợ cụ thể.
- Thời gian làm việc buổi sáng: từ 7h30 đến 11h30;
- Thời gian làm việc buổi chiều: từ 13h00 đến 17h00.
- Cơ quan trên không làm việc vào thứ bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của nhà nước.
Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy có thời gian làm việc và hoạt động theo quy định giờ hành chính nhà nước. Cụ thể như sau:
2. Thời gian làm việc của TÒA ÁN NHÂN DÂN quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội
3.1 Giải quyết các vụ án
- Vụ án hình sự: Về các tội phạm bị Viện kiểm sát nhân dân quận Cầu Giấy truy tố.
- Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình bao gồm: Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản; các giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự; tranh chấp về thừa kế tài sản; bồi thường thiệt hại trong và ngoài hợp đồng; tranh chấp về ly hôn, quyền nuôi con, chia tài sản chung khi ly hôn; vấn đề cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn, xác định cha mẹ con;... quy định tại các Điều 26, Điều 28 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015.
- Tranh chấp về kinh doanh, thương mại bao gồm: những tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau,... quy định tại Điều 30 của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015.
- Tranh chấp về lao động gồm: Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động; tranh chấp lao động tập thể về quyền giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động và những tranh chấp lao động khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại Điều 32 của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015.
3.2 Giải quyết các yêu cầu
- Yêu cầu về dân sự bao gồm: Các yêu cầu tuyên bố hoặc hủy quyết định tuyên bố một người chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự, yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu, công nhận kết quả hòa giải, yêu cầu công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản,... và các yêu cầu dân sự khác quy định tại Điều 27 của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015.
- Yêu cầu về hôn nhân và gia đình bao gồm: Các yêu cầu về việc hủy kết hôn trái pháp luật; yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; thay đổi người trực tiếp nuôi con; hạn chế quyền của cha mẹ; chấm dứt nuôi con nuôi; mang thai hộ;... và các yêu cầu khác về hôn nhân và gia đình, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật quy định tại Điều 29 của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015.
- Yêu cầu về kinh doanh, thương mại bao gồm: các yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, nghị quyết của Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;... và các yêu cầu khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật quy định tại Điều 31 của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015.
- Yêu cầu về lao động bao gồm: Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu; yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công;... và các yêu cầu khác về lao động, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật quy định tại Điều 33 của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015.
- Các yêu cầu khác theo quy định.